- Công bố thông tin định kỳ
- Công bố thông tin bất thường
- Công bố thông tin theo yêu cầu
Theo Thông tư 96/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ tài chính Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán; Quy chế Công bố thông tin tại Sở GDCK Việt Nam và công ty con ban hành theo Quyết định số 21/QĐ-SGDVN ngày 21/12/2021 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam:
STT | Nội dung CBTT | Thời hạn CBTT | Cơ sở pháp lý |
---|---|---|---|
1.1 |
Báo cáo tài chính quý hoặc Báo cáo tài chính quý đã được soát xét/kiểm toán (nếu có) | Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý (chỉ áp dụng với Tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng quy mô lớn (CTĐCQML) không có công ty con và đơn vị kế toán trực thuộc) | Khoản 3 Điều 14 Thông tư số 96/2020/TT-BTC. |
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (chỉ áp dụng với tổ chức đăng ký giao dịch là CTĐCQML có công ty con và đơn vị kế toán trực thuộc) | |||
1.2 | Báo cáo tình hình quản trị công ty năm | Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm và kết thúc năm dương lịch (đối với tổ chức đăng ký giao dịch nói chung) |
Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 96/2020/TT-BTC. |
Bảng cung cấp thông tin tình hình quản trị công ty | |||
1.3 | BCTC năm đã được kiểm toán | Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kiểm toán ký báo cáo kiểm toán nhưng không vượt quá 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính | Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 96/2020/TT-BTC. |
1.4 | Báo cáo thường niên | Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố BCTC năm được kiểm toán nhưng không vượt quá 110 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. | Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 96/2020/TT-BTC. |
1.5 | Báo cáo tình hình quản trị công ty 6 tháng đầu năm | Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm và kết thúc năm dương lịch (đối với tổ chức đăng ký giao dịch nói chung) |
Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 96/2020/TT-BTC. |
Bảng cung cấp thông tin về quản trị công ty và dữ liệu điện tử | |||
1.6 | BCTC bán niên đã được soát xét | Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng không vượt quá 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính (đối với tổ chức đăng ký giao dịch là CTĐCQML không có công ty con và đơn vị kế toán trực thuộc). | Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 96/2020/TT-BTC. |
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng tối đa không vượt quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính (đối với tổ chức đăng ký giao dịch là CTĐCQML có công ty con và đơn vị kế toán trực thuộc). | Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 96/2020/TT-BTC. | ||
1.7 | Công bố thông tin về họp ĐHĐCĐ thường niên | ||
- | Tài liệu họp ĐHĐCĐ | Tối thiểu 21 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn dài hơn. | Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 96/2020/TT-BTC. |
- | Biên bản họp, nghị quyết của ĐHĐCĐ thường niên và các tài liệu kèm theo trong Biên bản, nghị quyết | Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra sự kiện | Điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư số 96/2020/TT-BTC. |